FORUM LỚP 9/10
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

FORUM LỚP 9/10

»-(¯`v´¯)-»TÌNH BẠN SẼ KHÔNG BAO GIỜ PHAI NHÒA »-(¯`v´¯)-»
 
Trang ChínhPortalLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.

Go down 
3 posters
Tác giảThông điệp
thiên ân
[M]0[D]
[M]0[D]
thiên ân


Nam Tổng số bài gửi : 140
Age : 29
Đến từ : High School For The Gifted
Job/hobbies : Student
Registration date : 15/01/2009

Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. Empty
Bài gửiTiêu đề: Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.   Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. I_icon_minitimeWed Sep 16, 2009 5:42 pm

PHẨN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY , CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I : Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy
Bài 1 : Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy
I . Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
1 ) Nguồn gốc loài người :
Từ 1 loài vượn cổ (6 triệu năm ) chuyển biến thành người tối cổ ( 4 triệu năm trước đây )
Di cốt hóa thạch của họ tìm thấy ở Đông Phi , Java ,Bắc Kinh .
Người tối cổ :
Đi đứng bằng 2 chân
Tay : sử dụng công cụ , tìm kiếm thức ăn .
Trán còn thấp …
Hộp sọ : lớn hơn , hình thành trung tâm phát triển tiềng nói trong não .
2 ) Đời sống của người tối cổ :
Chế tạo công cụ thô sơ : đá ghè một mặt ( sơ kì đồ đá cũ ), “rìu tay”.
Kinh tế chính : săn bắt và hái lượm.
Biết sử dụng và phát minh ra lửa , nướng chin thức ăn , tăng lượng protit được tiêu hóa , hàm đỡ phải nhai , đỡ nhô ra phía trước , hộp sọ to hơn .
Sống thành tường bầy người nguyên thủy , trong hang động , quan hệ ruột thịt , sống tự nhiên bấp bênh hang triệu năm
II . Người tinh khôn và óc sang tạo .
Hình dáng : xương cốt nhỏ , bàn tay khéo léo , hộp sọ phát triển , chán cao , mặt phẳng , cơ thể gọn , xuất hiện màu da ( cách đây 4 vạn năm )
Công cụ :
Ghè 2 rìa của 1 mảnh đá làm rìu , dao nạo , làm lao bằng xương cá .
Chế tạo cung tên .
Ghè sắc , mài nhẵn đá thành hình công cụ .
Sinh hoạt :
Cư trú “nhà cửa”
Biết đan lưới , làm đồ gốm
III . Cuộc cách mạng đồ đá mới .
1 ) Kinh tề : trồng trọt và chăn nuôi .
2 ) Sinh hoạt :
Lấy da thú , may quần áo
Làm đố trang sức : vòng cổ , vòng tay , hoa tay bằng vỏ ốc , hạt xương , đá mài .
Sáo bằng xương , đàn đá

Bài 2 : Xã Hội Nguyên Thủy
I . Thị tộc và bộ lạc
1 ) Tổ chức :

2 ) Tính chất :
Hợp tác lao động .
Hưởng thụ bằng nhau ( vì thức ăn kiếm được chưa nhiều , chưa đều đặn )
Mọi của cải sinh hoạt đếu là của chung , việc chung .
II . Buổi đầu của thời đại kim khí :
1 ) Việc phát minh công cụ kim khí :
Thời đại kim khí Địa điểm Niên đại
Đồng Tây Á , Ai Cập Cách đây 5500 năm
Đồng thau Khắp nơi Cách đây 4000 năm
Sắt Tây Á Cách đây 3000 năm
2 ) Hệ quả kinh tế của công cụ kim khí :
Tác dụng to lớn : khai phá đất đai , cày sâu cuốc bẫm , xẻ gỗ đóng thuyền …
Năng xuất tăng , sản phẩm thừa thường xuyên .
Cách mạng trong sản xuất
III . Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp .
Những người có chức phận chiếm của cải dư thừa làm của riêng , của tư hữu xuất hiện .
Đàn ông giữ vai trò trụ cột trong gia đình , là đơn vị kinh tế , gia đình phụ hệ xuất hiện .
Xã hội phân biệt giàu - nghèo , xã hội nguyên thủy tan vỡ.

Chương II : Xã Hội Cổ Đại
Bài 3 : Các quốc gia cổ đại phương Đông
I . Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của kinh tế.
1 ) Điều kiện tự nhiên :
Cư dân cổ tập trung bên lưu vực các dòng sông lớn : Nil ( Ai Cập ) . Euphrate , Tigre ( Lưỡng Hà ) . Ấn , Hằng ( Ấn Độ ) . Hoàng Hà ( Trung Quốc ) . Khoảng năm 3500 , 2000 TCN .
Vì :
Đồng bằng rộng , đất đai phì nhiêu , mêm xốp .
Lượng mưa đều đặn , phân bố theo mùa , khí hậu ấm nóng , thích hợp gieo trồng các loại cây lương thực
2 ) Kinh tế :
Sử dụng đồng thau , công cụ bằng đá ,tre ,gỗ .
Nông nghiệp : chủ yếu trồng mỗi năm 2 vụ lúa , chăm lo công tác thủy lợi , kiến mọi người liên kết gắn bó với nhau trong công xã .
Chăn nuôi gia xúc , làm đồ gốm , dệt vải .
Trao đổi sản phẩm tử vùng này với vùng khác.
II . Sự hình thành các quốc gai cổ đại .
1 ) Điều kiện : Sản xuất phát triển , Sự phân hóa xã hội , Giai cấp , nhà nước hình thành .
2 ) Các quốc gia cổ đại phương Đông :
Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời năm 3200 TCN .
Hàng chục nước nhỏ ra đời ở Lưỡng Hà năm 3500 TCN .
Các quốc gia cổ Ấn ra đời giữa thiên niên kỉ III TCN.
Nhà Hạ ( Trung Quốc ) hình thành khoảng năm 2000 TCN.
III . Xã hội có giai cấp đầu tiên
1 ) Tầng lớp quý tộc :
Xuất thân từ những người đứng đầu công xã , chiếm nhiều của cài , có quyền lực
Giữ các chức vụ tôn giáo , quan lại ,…
Sống giàu sang bắng bổng lộc do nhà nước cấp hay do chức vụ đem lại .
2 ) Nông dân công xã :
Gắn bó và ràng buộc trong khuôn khổ công xã nông thôn.
Là bộ phận đông đảo nhất , vai trò to lơn trong sản xuất.
Nhận ruộng đất của công xã , nộp thuế , đi lao dịch cho quý tộc.
3 ) Nô lệ :
Tầng lớp thấp nhất trong xã hội .
Nguồn gốc : những tù binh bị bắt trong chiến tranh , nông dân nghèo không trả được nợ.
Chuyên làm việc nặng nhọc , hầu hạ quý tộc.
IV . Chế độ chuyên chế cổ đại
Nhà nước ra đời để điều hành , quản lí xã hội .
Đứng đầu nhà nước là Vua , dựa vào quý tộc . Tôn giáo : tự cho mình là người đại diện cho thần thánh , chủ tối cao , cai trị độc đoán .
Ở Ai Cập : Pharaon . Lưỡng Hà : En Xin . Trung Quốc : Thiên Tử . Ấn Độ : Ragia .

V . Văn hóa cổ đại phương Đông
1 ) Sự ra đời của lịch sử và thiên văn:
Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp ; biết sự chuyển động của mặt trời , mặt trăng .
Sáng tạo ra lịch ( Nông lịch ) : 365 ngày / năm , 12 tháng / năm.
Tính được chu kì thời gian , mùa .
Đồng hồ đo ánh sang mặt trời , một ngày có 24 giờ .
2 ) Chữ viết :
Đáp ứng nhu cầu ghi chép , lưu trữ .
Chữ tượng hình ( Ai Cập , Trung Quốc , Lưỡng Hà ) , chữ tượng ý .
Dùng giấy papyrus ( Ai Cập ) , đất sét ( Lưỡng Hà ) , xương thu , mai rùa , thẻ tre , lụa ( Trung Quốc ).
3 ) Toán học :
Ai Cập giỏi về hình học , tính được số pi = 3.16 , diện tích hình tròn , hình tam giác
Lưỡng Hà giỏi vầ số học .
Ấn Độ sang tạo ra số 0 .
4 ) Kiến trúc : Kim Tự Tháp ( Ai Cập ) , Vạn Lí Trường Thành ( Trung Quốc ) , khu đền Tháp ( Ấn Độ ) , Thành Babylon ( Lưỡng Hà ) , tượng Sphinx .

Bài 4 : Các Quốc Gia Cổ Đại Phương Tây - Hy Lạp và Roma
I . Thiên nhiên và đời sống con người
1 ) Thiên nhiên :
Bắc Địa Trung Hải , bờ biển khúc khuỷu ,nhiều hải cảng .
Khí hậu ấm áp trong lành
Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên
Đất canh tác ít , không màu mỡ , khô rắn .
2 ) Kinh tế :
Nông nghiệp :
Thiên niên kỉ I TCN , biết chế tạo công cụ bằng sắt , khai phá đất , diện tích canh tác tăng , trồng cây lưu niên .
Phải nhập lương thực của phương Đông
Thủ công nghiệp :
Rất phát đạt
Chia thành nhiều ngành nghề : luyện kim , đồ gốm , đồ mỹ nghệ , nấu rượu , dầu ô liu .
Có nhiều xưởng thủ công chuyên sản xuất một mặt hang , có quy mô khá lớn
Thương nghiệp :
Mở rộng việc buôn bán trong khu vực Địa Trung Hải , các nước phương Đông .
Nô lệ , hàng hóa quan trọng nhất .
Thúc đẩy việc lưu thông tiền tệ.
Hy Lạp , Roma trở thành các quốc gia giàu mạnh .
II . Thị Quốc Địa Trung Hải .
1 ) Nguồn gốc :
Có nhiều núi đồi chia cắt đất đai thành nhiều vùng nhỏ , không có điều kiện tập trung đông dân cư ở một nơi .
Dân cư thiên về buôn bán, thủ công nghiệp , Sự tập trung đông không cần thiết
2 ) Tổ chức thị quốc :
Thị quốc : thành thị + vùng đất đai trồng trọt ở xung quanh.
Thành thị có phố xá , lâu đài , đền thờ , sân vận động , nhà hát , bến cảng , …
3 ) Thể chế dân chủ Aten :
Cơ cấu giai cấp :
30000 người công dân Aten.
15000 kiều dân.
300000 nô lệ.
Quyền lực xã hội thuộc về chủ nô, chủ xưởng , nhà buôn , hình thành thể chế dân chủ

- Bầu và cử cơ quan nhà nước - Bầu ra 10 viên chức
- Quyết định mọi công việc của nhà nước - Thay mặt dân quyết định công việc trong 1 năm
4 ) Quan hệ giữa các thị quốc :
Các thị quốc luôn giữ quan hệ buôn bán với nhau.
Aten trở thành minh chủ của các quốc gia Hy Lạp .
5 ) Vai trò của nô lệ trong xã hội :
Sử dụng nô lệ trong tất cả các ngành nghề.
Nô lệ bị bóc lột , bị khinh rẻ , phản kháng .
III . Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Roma
1 ) Lịch và chữ viết :
Hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời .
Người Roma tính được 1 năm có 365 + ¼ ngày
Sáng tạo hệ chữ cái Roma (20 + 6 ) , chữ số Roma.
2 ) Sự ra đời của khoa học : Đặc biệt là toán học : để lại những định lí , định đề có giá trị khái quát cao (Thales , Pythagore , Euclide … )
3 ) Văn học :
Anh hung ca nổi tiếng của Hô-me (Homère) : I-li-át ( Iliad ) , Odysee ( Ô-đi-xê )
Kịch : Được phổ biến và ưa chuộng nhất với Etsin , Sophocle , đạt tới trình độ hoàn hảo của ngôn ngữ văn học cổ đại , mang tính nhân đạo sâu sắc , phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái cũ và cái mới .
4 ) Nghệ thuật :
Điêu khắc : tượng điêu khắc .
Kiến trúc : đền thờ thần mang giá trị nghệ thuật cao , hiện thực sinh động , tiêu biểu là đền Parternon , đấu trường Colisee.

Chương III : Trung Quốc Thời Phong Kiến
Bài 5 : Trung Quốc Thời Phong Kiến
I . Chế độ phong kiến thời thời Tần , Hán
Từ thế kỉ VIII , III TCN , tồn tại nhiều nước nhỏ ( thời Xuân Thu – Chiến Quốc )
Vào thế kỉ IV TCN , nước Tần lớn mạnh , tiêu diệt các đối thủ , chấm dứt sự chia cắt lãnh thỗ . Năm 221 TCN , thống nhất đất nước , xác lập chế độ phong kiến .
1 ) Sự hình thành các giai cấp mới :

Quan hệ sản xuất phong kiến : Địa chủ giao đất và bóc lột nông dân lĩnh canh bằng tô thuế
2 ) Chế độ phong kiến :
Thời Tần :
Xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến tập trung

Có một lực lượng quân sự lớn để duy trì trật tự xã hội , trấn áp các cuộc nổi dậy , tiến hành chiến tranh xâm lược.
Chia đất thành nhiều quận ( Thái thú ) , huyện ( Huyện lệnh ) , các quan phải tuân theo mệnh lệnh của Hoàng đế , luật pháp của Nhà nước .
Năm 206 TCN ,khởi nghĩa nông dân Trần Thắng , Ngô Quảng làm cho nhà Tần sụp đổ.
Thời Hán ( 206 TCN , 220 ) :
Tiếp tục củng cố chính quyền , tiến cử con em địa chủ tham gia chính quyền .
Mở rộng lãnh thổ đến thượng lưu sông Hoàng , vùng Trường Giang , xâm lược Triều Tiên , đất đai của người Việt cổ .
II . Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường ( 608 – 907 )
1 ) Kinh tế : phát triển toàn diện .
Nông nghiệp
Giảm tô thuế , bớt thu dịch .
Áp dụng chế độ quân điền : lấy ruộng đất công , bỏ hoang chia cho nông dân , nông dân phải thực hiện nghĩa vụ nộp tô , dung , điệu .
Áp dụng kĩ thuật canh tác mới : chọn giống , xác định thời vụ .
Sản xuât thu hoạch tăng
Thủ công nghiệp , thương nghiệp : thịnh đạt , xưởng đóng thuyền , luyện sắt .
“Con đường tơ lụa”
2 ) Chính trị : tiếp tục củng cố và hoàn thành chính quyền trung ương :
Cử người thân tín cai quản các địa phương , giữ chức Tiết Độ Xứ trấn ải các miền biên cương.
Mở các khoa thi tuyển chọn người làm quan .
Tiếp tục chính sách xâm lược lãnh thổ , lấn chiếm Nội Mông , Tây Vực , Triều Tiên , củng cố chế độ đô hộ ở An Nam , Đế quốc phong kiến phát triển nhất.
Cuối thời Đường , cuộc khởi nghĩa Hoàng Sào ( 874 ) làm cho nhà Đường bị sụp đổ,thời Thập quốc.
Triệu Khuông Dẫn tiêu diệt các thế lực phong kiến lập nhà Tống ( 960 ) . Đến cuối thế kỉ XIII , bị Mông Cổ tiêu diệt . Triều Nguyên được thành lập ( 1271 , 1368 ) .
III . Trung Quốc thời Minh , Thanh
1 ) Thời Minh ( 1368 , 1644 )
Đầu thế kỉ XVI mầm móng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc , thành thị phồn thịnh : Bắc Kinh , Nam Kinh
Củng cố chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền :
Bỏ chức Thừa tướng , Thái úy ( 1380 ) , lập 6 bộ ( đứng đầu là Thượng thư ).

Hoàng đế tập trung mọi quyền hành trong tay , trực tiếp nắm quân đội , phong tước , cấp đất cho con cháu , công thần .
Ruộng đất tập trung vào tay qúy tộc , địa chủ , làm cho nông dân ít ruộng, suy dịch nặng, đói nghèo .
Khởi nghĩa nông dân Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.
2 ) Thời Thanh ( 1644 , 1911 )
Thi hành chính sách áp bức dân tộc : buộc người Trung Quốc theo phong tục của người Mãn Châu , mâu thuẫn dân tộc ngày càng tăng.
Thực hiện chính sách “ Bế quan tỏa cảng “ , gây xung đột kịch liệt , làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc suy sụp
IV . Văn hóa Trung Quốc
1 ) Tư tưởng : Nho giáo giữ vai trò quan trọng :
Người khởi xướng : Khổng Tử
Thời Hán Vũ Đế : Nho giáo trở thành cơ sở lý luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc.
2 ) Phật giáo :
Thịnh hành nhất vào thời Đường .
Kinh Phật được dịch ra chữ Hán .
Thời Bắc Tống : xây Chùa , tạc tượng , in kinh .
3 ) Sử học : Bộ sử ký Tư Mã Thiên là tác phẩm nổi tiếng có giá trị cao về mặt tư liệu và tư tưởng .
4 ) Văn học :
Thơ Đường : phản ánh xã hội và đạt trình độ cao của nghệ thuật , tiêu biểu : Lý Bạch , Đỗ Phủ , Bạch Cư Dị .
Tiểu thuyết : phát triển thời Minh , Thanh : Tam Quốc Diễn Nghĩa ( La Quán Trung ) , Thủy hử ( Thi Nại Am ) , Tây Du Kí ( Ngô Thừa Ân ) , Hồng Lâu Mộng ( Tào Tuyết Cần ) , …
5 ) Khoa học - kĩ thuật :
Phát minh : bánh lái , la bàn , thuyền buồm .
Làm giấy , nghề in phát triển sớm , luyện săt , thuốc nổ .

Chương IV : Ấn Độ Cổ Đại Và Phong Kiến
Bài 6 : Các Quốc Gia Ấn Và Văn Hóa Truyền Thống Ấn Độ
I . Thời kì các quốc gia đầu tiên
Năm 1500 TCN , bên sông Hằng , hình thành một số tiểu quốc , phát triển kinh tế , xây dựng nước lớn mạnh và tranh giành ảnh hưởng với nhau . ( năm 500 TCN , Magađa mạnh nhất )
Thế kỉ III TCN , vua Asôca xây dựng đất nước hùng cường , thống nhất gần hết bán đảo Ấn Độ , tạo điều kiện truyền bá đạo Phật khắp nơi .
Cuối thế kỉ III TCN , ông qua đời , Ấn Độ bước vào thời kì chia rẽ , khủng hoảng kéo dài đến đầu công nguyên.
II . Thời kì phát triển – Vương triều Gúpta
1 ) Sự thành lập vương triều Gúpta:
Do Vua Gúpta lập , thống nhất miền Bắc Ấn Độ , tấn công chiếm bình nguyên Đêcan , làm chủ toàn bộ vùng Ấn Độ .
Vương triều Gúpta có 9 đời Vua , trải qua 150 năm ( 319 – 467 ) . Vẫn tiếp tục phát triển dưới vương triều Hácsa tiếp theo .
2 ) Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ:
Đạo Phật tiếp tục được truyền bá đến thế kỉ VII
Làm nhiều ngôi Chùa hang , pho tượng Phật bằng đá .
Hindu giáo ra đời và phát triển , thờ các thần Brama ( thần sang tạo ) , Siva ( thần tàn phá ) , Visnu ( thần bảo hộ ) , Indra ( thần sấm sét ).
Xây dựng các ngôi đền bằng đá đồ sộ , hình chop núi , tạc tượng thần thánh bằng đá , đúc bằng đồng .
Sớm có chữ viết:
Chữ cổ vùng sông Ấn 3000 năm TCN , vùng sông Hằng 1000 năm TCN.
Chữ Brahmi , hệ chữ viết Sanskrit ( chữ Phạn ).
Ngôn ngữ và văn tự phát triển là điều kiện để truyền bá văn học văn hóa Ấn Độ .
Văn hóa Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài , ảnh hưởng đến Đông Nam Á

Bài 7 : Sự Phát Triển Lịch Sử Và Nền Văn Hóa Đa Dạng Của Ấn Độ
I . Văn hóa truyền thống truyền bá trên khắp lãnh thổ
Đến thế kỉ VII , Ấn Độ bị chia rẽ , phân tán . , 2 miền Bắc và Nam , 2 nước có vai trỏ nổi trội : Pala ( Đông Bắc ), Palava (miền Nam )
Mỗi nước tiếp tục phát triển nên văn hóa của mình , trên cơ sở văn hóa truyền thống Ấn Độ.
Nước Palava : có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hóa Ấn Độ đến các nước Đông Nam Á .
Từ đầu Công Nguyên và từ thế kỉ VII , XII , văn hóa truyền thống Ấn Độ phát triển trên khắp lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài.
II . Vương triều Hồi giáo Đêli ( 1206 , 1526 )
1 ) Nguồn gốc : Người Hồi giáo gốc Trung Á chinh phục các tiểu quốc , lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ , đóng đô ở Đêli ( Bắc Ấn ).
2 ) Chính sách cai trị :
Truyền bá , áp đặt Hồi giáo .
Có ưu tiên về ruộng đất , địa vị trong bộ máy quan lại , phân biệt sắc tộc , tôn giáo , nhân dân bất bình .
Xây dựng công trình kiến trúc mang đậm dấu ấn kiến trúc Hồi giáo.
Có sự giao lưu văn hóa giữa Ấn Độ Hindu giáo với Hồi giáo Ảrập
III . Vương triêu Môn-gô ( 1526 , 1707 )
1 ) Sự thành lập :
Ti-mua Leng ( theo đạo Hồi , dòng dõi Mông Cô ) tấn công Ấn Độ năm 1398.
Ba-bua đánh chiếm Đêli lập vương triều Môngô , thời kì cuối cùng của chế độ phong kiến Ấn Độ .
2 ) Chính sách cai trị :
Các Vua thời kì đầu củng cố vương triều theo hướng “Ấn Độ hóa”
Đến thời Akbar ( 1556 , 1605 ) thi hành chính sách tích cực :
Xây dựng chính quyền mạnh mẽ , dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc Mông Cổ , gốc Ấn Độ Hồi giáo , gốc Ấn Độ Ấn giáo .
Xây dựng khối hòa hợp dân tộc , hạn chê phân biệt sắc tộc , tôn giáo.
Tiến hành đo đạt ruộng đất để định mức thuế thích hợp, thống nhất hệ thống cân đong , đo lường .
Khuyến khích và hỗ trợ hoạt động sáng tạo văn hóa , nghệ thuật .
Làm cho xã hội Ấn Độ ổn định , kinh tế phát triển , văn hóa có nhiều thành tựu , đất nước thịnh vượng . Acơba : đấng chí tôn ( nhà thông thái không biết chữ ).
Sau đó hầu hết các Vua cai trị chuyên chế , độc đoán :
Dùng hình phạt khắc nghiệt.
Đóng thuê và lao dịch nặng nề .
Thâu tóm nhiều của cải.
Xây dựng nhiều công trình kiến trúc : Lăng mộ Taj Mahal , lâu đài Thành Đỏ.
Tình trạng chia rẽ , khủng hoảng lại xuất hiện . Thực dân phương Tây dòm ngó , xâm nhập Ấn Độ ( Bồ Đào Nha , Anh )

Chương V : Đông Nam Á Cổ Đại Và Phong Kiến
Bài 8 : Sự Hình Thành Và Phát Triển Các Vương Quốc Chính Ở Đông Nam Á
I . Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
1 ) Điều kiện tự nhiên:
Diện tích rộng nhưng địa hình bị phân tán , chia cách bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
Khí hậu : Gió mùa , có 2 mùa rõ rệt : mùa khô lạnh , mát và mùa mưa tương đối nóng ,thích hợp trồng cây lúa nước
2 ) Kinh tế :
Thế` kỉ I , dân cư Đông Nam Á sử dụng đồ sắt
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính , hình thành một số ngành thù công truyền thống : dệt, làm đồ gốm , đúc đồng và sắt rất phát đạt
3 ) Điều kiện bên ngoài : chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ , đã vận dụng và sang tạo văn hóa dân tộc của mình.
Thời gian : trong khoảng 10 thế kỉ đầu Công Nguyên.
Các vương quốc cổ : Champa ( Trung bộ Việt Nam ) , vương quốc Phù Nam ( hạ lưu sông Mê Công )
II . Sự hình thành và phát triền của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
1 ) Quá trình xác lập các quốc gia “dân tộc” :
a ) Thế kỉ VII , X : các quốc gia phong kiến dân tộc : vương quốc Campuchia, vương quốc của người Môn , người Miến , người Indonesia.
b ) Nửa sau thế kỉ X , thế kỉ XVIII
Thời kì phát triển thình đạt của các quốc gia phong kiến:
Indonesia : cuối thế kỉ XIII , Vua Giava mạnh lên , chinh phục Sumatra , thống nhất Indonesia , dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 , 1527 ).
Bán đảo Đông Dương : Đại Việt , Champa , Campuchia.
Trên lưu vực sông In-ra-oa-đi , từ giữa thế kỉ XI , Pagan chinh phục các tiểu quốc , thống nhất lãnh thổ , lập vương quốc Mianma.
Trong thế kỉ XIII , một bộ phận người Thái di cư xuống phía Nam:
Định cư ở lưu vực sông Mênam , lập vương quốc Su-khô-thay (Thái Lan)
Định cư ở vùng trung lưu sông Mê Công , lập vương quốc Lan-xạng ( giữa thế kỉ XIV ).
2 ) Văn hóa dân tộc : hình thành và đóng góp vào kho tàng văn hóa chung của loài người.
3 ) Từ nửa sau thế kỉ XVIII : các quốc gia Đông Nam Á bước vào giai đoạn suy thoái, trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây vào giữa thế kỉ XIX .

Bài 9 : Vương Quốc Campuchia Và Vương Quốc Lào .
I . Vương quốc Campuchia
1 ) Thời kì hình thành :
Tộc người chiếm đa số là người Khơme
Địa bàn sinh tụ đầu tiên : Bắc Campuchia ngày nay.
Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ , biết khắc bia bằng chữ Phạn
Thế kỉ VI , vương quốc Campuchia được thành lập ( Chân Lạp ).
2 ) Thời kì phát triển : thế kỉ IX , XV , còn gọi là thời kì Angkor:
Kinh đô đặt tại Angkor ( Tây Bắc Biển Hồ )
Đối ngoại : không ngừng mở rộng quyền lực ra bên ngoài , Giay-a-vác-man VII
Tiến đánh Champa ,thu phục vùng trung và hạ lưu Mênam ( 1190 )
Thu phục địa bàn của vương quốc Môn Ha-ri-pun-giay-a , sát biên giới Miến Điện .
Biên giới phía Nam mở rộng đén Bắc bán đảo Mãlai ( cường quốc trong khu vực )
3 ) Thời kì suy yếu : Từ cuối thế kỉ XIII , Campuchia bắt đầu suy yếu :
Vương quốc Thái gây chiến với Campuchia, tàn phá kinh đo Angkor , dời đô về Pnom Penh ( 1432 ).
Những cuộc mưu sát , tranh giành địa vị , Campuchia suy kiệt khi Thực dân Pháp xâm lược ( 1863 ).
4 ) Văn hóa:
Từ đầu Công Nguyên , người Khơme học chữ Phạn , thế kỉ VII sang tạo chữ Khơme cổ .
Văn học dân gian , văn học viết : truyện cười ,, truyện thần thoại ,…
Kiến trúc : gắn chặt với các tôn giáo : Hindu giáo – Angkor Vat ; Phật giáo – Angkor Thom .
II . Vương quốc Lào
1 ) Thời kì hình thành :
Đồng bằng ven sông Mê Công , hẹp nhưng màu mỡ .
Cư dân cổ : người Lào Thơng ( người Khạ ) là chủ nhân của nền văn hóa đồ đá , đồ đồng ( Cánh đồng Chum – Xiêng Khoảng ).
Thế kỉ thứ XIII , người nói tiếng Thái di cư đến , người Lào Lùm.
Năm 1353 , Pha Ngửm thống nhất các mường Lào , lập nước Lan Xạng.
2 ) Thời kì thịnh vượng : ( thế kỉ XV , XVII ) nhất vào thời Vua Xu-li-nha Vông-xa:
Chia đất nước thành các mường , đặt quan cai trị , xây dựng quân đôi do nhà Vua chỉ huy.
Buôn bán với người châu Âu , có nhiều sản vật quý : thổ cẩm , cánh kiến , ngà voi.
Quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng , chiến đấu chống Mianma xâm lược ( XVI )
3 ) Thời kì suy yếu : ( thế kỉ XVIII ) do:
Những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc
Đất nước bị chia cắt : Luang Phabang , Viêng chăn , Chăm-pa-xắc.
Xiêm xâm chiếm và cai trị Lào
Pháp xâm lược biến Lào thành thuộc địa ( 1893 )
4 ) Văn hóa :
Có hệ thống chữ viết riêng bằng cách vặn dụng các nét chữ cong của Campuchia, Mianma.
Thích ca nhạc , múa hát.
Kiến trúc Phật giáo : Thạt Luổng .

Chương VI : Tây Âu Thời Trung Đại
Bài 10 :Thời Kì Hình Thành Và Phát Triển Của Chế Độ Phong Kiến Ở Tây Âu
( Từ thế kĩ V đến thế kỉ XIV )
I . Sự hình thảnh các vương quốc phong kiến ở Tây Âu
1 ) Thời gian : người German tràn xuống tiêu diệt đế quốc Tây Roma năm 476

II . Xã hội phong kiến Tây Âu :
1 ) Cơ cấu giai cấp:
Lãnh chúa phong kiến:
Có lãnh địa riêng.
Giao đất khẩu phần cho nông nô cày cấy và thu thuế.
Sống nhàn rỗi xa hoa.
Nông nô:
Người sản xuất chính trong lãnh địa.
Bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.
Phải nộp tô , nhiều thứ thuế khắc cho lãnh chúa.
Vẫn được tự do trong quá trình sản xuất.
2 ) Kinh tề :
Kĩ thuật sản xuất được cải tiến : dung phần bón , gieo trồng theo thời vụ , …
Mọi nhu cầu trong lãnh địa đều do nông nô cung cấp , kinh tế tự nhiên , tự cấp , tự túc.
3 ) Chính trị : Chế dộ phong kiến phân quyền.
Lãnh chúa có quyền cai quản lãnh địa của mình , có quân đội , tòa án , luật pháp , tiền tệ riêng
Vua : như một lãnh chúa lớn.
Nông nô bị bóc lột nặng nề , nổi dậy . Điển hình : khởi nghĩa Jaquerie ( Pháp , 1358 ) , khởi nghĩa Oát Tailơ ( Anh , 1381 ).
III . Sự xuất hiện các thành thị trung đại
1 ) Nguồn gốc :
Thế kỉ XI , kinh tế hàng hóa xuất hiện.
Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp , thợ thủ công tìm cách thoát li khỏi lãnh địa , đến các ngã 3 , ngã 4 đường , lập nên thành thị .
2 ) Hoạt động trong thành thị :
Cư dân chủ yếu : thợ thủ công , thương nhân , thị dân .
Lập ra phường hội , thương hội .
Tổ chức hội chợ .
3 ) Vai trò của thành thị :
Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.
Góp phần xây dựng chế độ phong kiến tập quyền .
Mang lại bầu không khí tự do và phát triển tri thức .

Bài 11 : Tây Âu Thời Hậu Kỳ Trung Đại
I . Những cuộc phát kiến địa lí
1 ) Nguyên nhân :
Nhu cầu về hương liệu , vàng bạc , thị trường ngày càng tăng nhưng từ thế kỉ XV , con đường buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải do người Ả-rập độc chiếm , cần tìm con đường mới buôn bán từ Tây sang Đông .
2 ) Điều kiện :
Khoa học kĩ thuật có những bước tiến quan trọng
Có những hiểu biết đúng đắn về hình dạng Trái Đất.
Sử dụng la bàn , máy đo góc thiên văn , hải đồ .
Kĩ thuật đóng tàu : tàu Caravelle.
3 ) Những cuộc phát kiến địa lí :
Năm 1487 , B. Diaz dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực nam châu Phi .
Năm 1497 Vasco da Gama đi vòng châu Phi , 5 / 1498 đến Calicut ( Tây Nam Ấn Độ).
Tháng 8/1492 C. Colombo dẫn đầu đoàn thủy thủ đi về hướng Tây , đến Cuba và đảo thuộc quần đảo Antilles , ông là người phát hiện ra châu Mỹ .
F. Magellan thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới từ năm 1519 , 1522.
4 ) Hệ quả của những cuộc phát kiến địa lý :
Đem lại những hiểu biết mới về Trái Đất , con đường mới , vùng đất mới , dân tộc mới.
Thị trường thế giới được mở rộng , hàng hài quốc tế phát triển .
Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến , sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở phương Tây .
Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc điạ và buôn bán nô lệ
II . Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu
1 ) Tích lũy vốn ban đầu : Quý tộc , thương nhân Tây Âu :
Cướp bóc của cải , tài nguyên của các nước ở châu Mỹ , Phi , Á.
Cướp đoạt ruộng đất , làm nông dân mất ruộng , thợ thủ công phá sản .
2 ) Hình thức kinh doanh tư bản chú nghĩa :
Công trường thủ công :
Quy mô : 100 người .
Năng suất tăng , sản phẩm nhiều , giá cả hạ .
Quan hệ sản xuất tư bản hình thành trong các công trường thủ công .
Ở nông thôn xuất hiện đồn điền , trang trại.
Công ty thương mại lớn thay thế cho thương hội .
3 ) Các giai cấp mới hình thành :
Giai cấp tư sản : chủ xưởng , chủ ngân hàng , chủ đồn điền.
Giai cấp công nhân : làm thuê , bị bốc lột .
III . Văn hóa phục hưng
1 ) Văn hóa phục hưng : Giai cấp tư sản chủ trương :
Khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp , Roma .
Xây dựng một nền văn hóa mới , đề cao giá trị chân chính của con người , đòi quyền tự do cá nhân , coi trọng khoa học kĩ thuật .
Phong trào văn hóa phục hưng xuất phát từ Ý lan nhanh sang các nước Tây Âu .
2 ) Những nhà văn hóa tiêu biểu : Rabơle , Lêôna de Vanhxi , Sếchxpia, …
3 ) Tính chất :
Lên án Giáo Hội Thiên Chúa Giáo , tấn công vào trật tự phong kiến .
Đề cao giá trị nhân bản và tự do.
Xây dựng thế giới quan tiến bộ
Cổ vũ và mở đường cho nền văn hóa châu Âu phát triển .
IV . Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân :
1 ) Cải cách tôn giáo :
Hoàn cảnh : Giáo Hội Kitô :
Chỗ dựa của phong kiến Tây Âu , chi phối đời sống tinh thần của xã hội
Ngăn cản hoạt động của giai cấp tư sản .
Đặc điểm : bắt đầu từ Đức , Thụy Sĩ tới Bỉ , Hà Lan , Pháp , Anh
Tiêu biểu : cuộc cải cách tôn giáo của Lu-thơ ( Đức ) , Can-vanh ( Thụy Sĩ )
Nội dung :
Quay về với giáo lí Kitô nguyên thủy
Đòi thủ tiêu vai trò của Giáo Hội , Giáo Hoàng .
Xã hội Tây Âu phân hóa thành 2 phe : Tân giáo , Cựu giáo .
Ý nghĩa : cuộc đấu tranh công khai trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư sản chống phong kiên
2 ) Chiến tranh nông dân Đức :
Mùa xuân 1524 , do Tô-mát Muyn-xe lãnh đạo , đòi thủ tiêu chế độ phong kiến , quý tộc phong kiến , tăng lữ đàn áp .
Ý nghĩa :
Biểu hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nông dân Đức .
Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế độ phong kiến.

Bài 12 : Ôn Tập Lịch Sử Thế Giới Thời Nguyên Thủy , Cổ Đại Và Trung Đại
I . Xã hội nguyên thủy
Biết tạo ra lửa , dùng lửa .
Chế tạo và cải tiến công cụ lao động.
Biết chăn nuôi ,trồng trọt , làm nhà , mặc quần áo.
Quan hệ bình đặng.
II . Xã hội cổ đại





Nội dung Các quốc gia cổ đại phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây
Thời gian xuất hiện 3500 , 2000 TCN 1000 TCN
Điều kiện tự nhiên Lưu vực các con sông Ven biển
Kinh tế Nông nghiệp Thủ công nghiệp , thương nghiệp
Các giai cấp Quý tộc , nông dân công xã , nô lệ. Chủ nô , bình dân , nô lệ.
Chế độ chính trị Chuyên chế cổ đại Dân chủ chủ nô
III . Xã hội phong kiến trung đại
1 ) Ở phương Đông :
Thời gian hình thành : thế kỉ III TCN, thời kì khủng hoảng : thế kỉ XVIII
Các giai cấp cơ bản : phong kiến địa chủ , nông dân .
Chế độ chính trị : chế độ Quân chủ trung ương tập quyền .
2 ) Ở phương Tây :
Các giai đoạn Các giai cấp Kinh tế Chế độ chính trị Văn hóa
Hình thành : thế kỉ V , X Lãnh chúa phong kiến
- Nông nô Kinh tế tự nhiên , tự cung tự cấp . Chế độ phong kiến phân quyền Phụ thuộc vào Giáo Hội Thiên Chúa Giáo
Phát triển : thế kỉ XI , XV Thị dân xuất hiện Kinh tế hàng hóa đơn giản Thị dân góp phần xác lập chế độ phong kiến tập quyền Tạo ra không khí tự do phát triển tri thức
Suy vong : thế kỉ XV , XVI Giai cấp tư sản , vô sản xuất hiện Quan hệ tư bản chủ nghĩa xuất hiện Chế độ phong kiến tập quyền Văn hóa Phục hưng . Cải cách văn hóa.
Về Đầu Trang Go down
Admin
[V]i[P]
[V]i[P]
Admin


Nam Tổng số bài gửi : 323
Age : 30
Đến từ : thiên tử dĩ nhiên là từ trên xuống
Job/hobbies : PRO student
Humor : một mình ..... cô đơn .........hiu quạnh.....miss!!!!!>>>>> L0n3ly.........
Registration date : 26/08/2008

Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.   Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. I_icon_minitimeThu Sep 17, 2009 10:58 pm

Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 719539 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 719539 nhức đầu wa' Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 927139 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 927139
Về Đầu Trang Go down
https://9-10loveforever.forumvi.com
Đăng
[M]0[D]
[M]0[D]
Đăng


Nam Tổng số bài gửi : 478
Age : 30
Đến từ : Đà Nẵng
Job/hobbies : Học sinh thoai
Humor : Fan Arsenal - Chúa ghét Barcelona
Registration date : 02/09/2008

Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.   Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. I_icon_minitimeSat Sep 19, 2009 11:27 am

Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179 Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. 635179
Về Đầu Trang Go down
http://diendan.zing.vn
Sponsored content





Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.   Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại. I_icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Tài liệu phần một : Lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Tất cả con gáj tập trung lạj nào!!
» Lời nguyền của "Cậu bé khóc"

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
FORUM LỚP 9/10 :: GÓC HỌC TẬP :: Lịch sử-
Chuyển đến